Trang chủ

Tôn lợp

Tính giá xây nhà

Du lịch Hải Đăng

Vật liệu xây dựng

Doanh nghiệp

Rao vặt

Liên hệ

Đăng tin

Doanh nghiệp là gì? Các loại mô hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay

5.0/5 (1 votes)

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. 

Doanh nghiệp

Vậy doanh nghiệp có những quyền lợi và nghĩa vụ gì? Có những mô hình doanh nghiệp nào hiện nay? Văn hóa doanh nghiệp là gì? Cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu chi tiết những vấn đề xoay quanh chủ đề doanh nghiệp nhé.

1. Doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi, giao dịch…. trên thị trường nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và xã hội.


Doanh nghiệp được thành lập phần lớn là để thực hiện mục tiêu kinh doanh và đem lại lợi nhuận. Doanh nghiệp có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 

1.1 Lợi ích của việc thành lập doanh nghiệp

Việc thành lập doanh nghiệp không chỉ mang lại những lợi ích cho chủ doanh nghiệp, cho các thành viên trong công ty mà còn mang lại những lợi ích cho xã hội, cụ thể:

a) Đối với chủ doanh nghiệp

Đối với chủ doanh nghiệp, việc thành lập doanh nghiệp mang lại những giá trị to lớn như sau:

  • Hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh, thõa mãn mục đích, ước mơ xây dựng sự nghiệp bằng con đường khởi nghiệp.
  • Thành lập doanh nghiệp với đầy đủ tư cách pháp nhân sẽ được nhà nước bảo vệ quyền lợi, an tâm hoạt động kinh doanh.
  • Tự do quản lý, điều hành và phát triển công ty theo những định hướng, kế hoạch và mục tiêu đề ra.
  • Việc thành lập doanh nghiệp mang đến sự uy tín và tin tưởng với khách hàng, đối tác hơn, đồng thời dễ dàng kêu gọi vốn, và việc góp vốn được cơ quan nhà nước chứng nhận, mỗi thành viên góp vốn được bảo vệ quyền lợi.
  • Nâng cao năng lực quản lý và điều hành của chủ doanh nghiệp. Mang lại lợi nhuận và tự do tài chính khi hoạt động kinh doanh phát triển tốt.

b) Đối với nhà nước

Nhà nước là cơ quan quản lý doanh nghiệp, khi thành lập doanh nghiệp sẽ mang lại những lợi ích cho nhà nước như sau:

  • Mỗi doanh nghiệp là cầu nối cho sự phát triển kinh tế của đất nước, nhà nước thông qua tình hình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp sẽ có những chính sách và điều kiện hỗ trợ cho sự phát triển chung của nền kinh tế.
  • Doanh nghiệp phải đóng thuế, giúp bổ sung nguồn thu cho nhà nước.

c) Đối với xã hội

Việc thành lập doanh nghiệp đóng góp một phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội tại nơi đặt trụ sở kinh doanh, cụ thể là:

  • Doanh nghiệp là một yếu tố không thể thiếu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
  • Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho người dân với mức giá phù hợp nhất.
  • Giúp giải quyết nhu cầu việc làm cho xã hội.
  • Tạo sự cạnh tranh để giúp đưa chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngày càng tốt hơn và giúp giảm giá thành.
  • Tạo ra được nhiều sản phẩm mới, tốt giúp đáp ứng cuộc sống của xã hội.

1.2 Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp

Để thành lập được doanh nghiệp đúng theo quy định của pháp luật và hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp thì doanh nghiệp cần phải tuân thủ những quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 7,8 – Luật Doanh Nghiệp 2020 như sau:

a) Quyền lợi của doanh nghiệp

Căn cứ Điều 7, Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định về quyền của doanh nghiệp như sau:

  • Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
  • Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
  • Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
  • Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
  • Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
  • Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  • Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
  • Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
  • Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
  • Quyền khác theo quy định của pháp luật.

b) Nghĩa vụ của doanh nghiệp

Điều 8, Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của doanh nghiệp như sau:

  • Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
  • Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

1.3 Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Với bất kỳ một doanh nghiệp nào được thành lập đều có những cam kết trách nhiệm đối với xã hội để góp phần vào sự phát triển chung của địa phương, và đất nước.

a) Trách nhiệm xã hội là gì?

Trách nhiệm xã hội là các cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng,… theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội.

Trách nhiệm xã hội là nghĩa vụ mà một doanh nghiệp phải thực hiện đối với xã hội. Có trách nhiệm với xã hội là tăng đến mức tối đa các tác dụng tích cực và giảm tới tối thiểu các hậu quả tiêu cực đối với xã hội.

b) Các yếu tố đánh giá trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Các hoạt động, chương trình giúp đỡ các đối tượng xã hội như hỗ trợ người tàn tật, trẻ em mồ côi, xây dựng nhà tình nghĩa, ủng hộ đồng bào lũ lụt và thiên tai... là các hoạt động xã hội và là một phần trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được đánh giá dựa vào 4 yếu tố quan trọng: kinh tế, pháp lý, đạo đức và lòng bác ái

  • Kinh tế: doanh nghiệp sản xuất và cung cấp những sản phẩm, dịch vụ chất lượng, an toàn mà xã hội cần, đáp ứng nhu cầu sử dụng, góp phần vào sự phát triển kinh tế chung của xã hội. Đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng thêm phúc lợi cho xã hội.
  • Pháp lý: thực hiện đầy đủ những quy định về pháp lý, pháp luật, điều điều tiết được cạnh tranh, bảo vệ khách hàng, bảo vệ môi trường, thúc đẩy sự công bằng và an toàn và cung cấp những sáng kiến chống lại những hành vi sai trái. Về cơ bản, nghĩa vụ pháp lý bao gồm năm khía cạnh: (1) Điều tiết cạnh tranh, (2) Bảo vệ người tiêu dùng, (3) Bảo vệ môi trường, (4) An toàn và bình đẳng, (5) Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái.
  • Đạo đức: là những hành vi, quyết định đúng, công bằng, vượt qua cả những yêu cầu pháp lý khắc nghiệt. Những hành vi và hoạt động mà xã hội mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ thống luật pháp, không được thể chế hóa thành luật.
  • Lòng bác ái: Là những chia sẻ, là tinh thần giúp đỡ, là những hoạt động xã hội của doanh nghiệp góp phần phát triển xã hội.

2. Văn hóa doanh nghiệp là gì?

Văn hóa doanh nghiệp có vai trò cực kỳ quan trọng, quyết định đến sự phát triển hay thành bại của một doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu thiếu yếu tố văn hóa doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó gặp rất nhiều vấn đề khó khăn và có thể không tồn tại được trước thời kỳ kinh tế hội nhập như ngày nay.


2.1 Văn hóa là gì?

Trước khi tìm hiểu về văn hóa doanh nghiệp, chúng ta tìm hiểu về khái niệm văn hóa trước nhé. Có rất nhiều cách hiểu cũng như khái niệm khác nhau về văn hóa, nhưng Tân Thành Thịnh xin chia sẻ đến với khách hàng một khái niệm đơn giản và dễ nhớ nhất và đồng thời chúng cũng bao hàm toàn bộ ý nghĩa của 2 từ “văn hóa”

Văn là văn bản với những quy tắc, những quy định, là những tư tưởng được đặt ra. Hóa là sự áp dụng và chuyển hóa thông qua những tư tưởng, quy tắc, quy định trên. Vậy văn hóa là những giá trị tư tưởng, những quy định, quy tắc đã được áp dụng và có sự thay đổi, chuyển hóa một cách tích cực, tạo nên những giá trị riêng.

Văn hóa hay còn được gọi là tư tưởng. Tư tưởng luôn luôn tồn tại bền vững. Cái gì còn lại khi tất cả những cái khác bị quên đi – cái đó là văn hoá”. 

2.2 Văn hóa doanh nghiệp là gì?

Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ những tư tưởng được xây dựng trong doanh nghiệp để mỗi thành viên trong công ty đều thấm nhuần những giá trị tương tưởng, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp mang lại. Từ đó mỗi hành vi của các thành viên đều theo đuổi và thực hiện đều dựa trên tư tưởng đó.

Văn hóa doanh nghiệp là tư tưởng chung của doanh nghiệp được xây dựng từ người đứng đầu. Mỗi doanh nghiệp sẽ có văn hóa riêng với những giá trị, niềm tin, chuẩn mực được thể hiện trong thực tế thông qua các hành vi mỗi thành viên doanh nghiệp và tạo nên sự khác biệt với những doanh nghiệp khác.

Văn hóa doanh nghiệp được xem là kim chỉ nam, là định hướng, là niềm tin để thu hút nhân tài phát triển doanh nghiệp. Đồng thời cũng là giá trị để xây dựng mỗi quan hệ vững bền với đối tác, khách hàng… mang đến sự phát triển trường tồn và vững mạnh của doanh nghiệp về sau.

Vì thế, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, xây dựng hệ tư tưởng là bước quan trọng mà chủ doanh nghiệp phải thực hiện trước khi bắt đầu vào việc kinh doanh. Có hệ tư tưởng chung, có những giá trị, niềm tin, cách thức thực hiện sẽ củng cố thêm niềm tin cho nhân viên, gia tăng thêm giá trị và sự phát triển cho doanh nghiệp.

2.3 Hệ giá trị cốt lõi trong văn hóa doanh nghiệp

Hệ giá trị cốt lõi trong văn hóa doanh nghiệp của mỗi công ty hiện nay không thể thiếu những yếu tố sau:

  • Khẩu hiệu (slogan)
  • Tầm nhìn
  • Sứ mệnh
  • Giá trị cốt lõi
  • Triết lý kinh doanh

5 yếu tố quan trọng trên sẽ quyết định đến hơi thở và hành động thực tế của doanh nghiệp, từ đó tạo nên sự khác biệt và thu hút được niềm tin của tất cả mọi người. Hệ giá trị cốt lõi trong văn hóa doanh nghiệp được xây dựng bởi chủ doanh nghiệp và các lãnh đạo cấp cao.

3. Các mô hình doanh nghiệp hiện nay

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có 5 mô hình doanh nghiệp sau: Công ty tnhh 1 thành viên, công ty tnhh 2 thành viên, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh. 


3.1 Công ty tnhh 1 thành viên

Theo Điều 74 – Luật Doanh Nghiệp 2020, công ty tnhh 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

a) Ưu điểm công ty tnhh 1 thành viên

  • Chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
  • Một cá nhân cũng có thể thành lập được doanh nghiệp, tự khởi nghiệp, kinh doanh và xây dựng sự nghiệp cho riêng mình. 
  • Ít gây rủi ro cho chủ sở hữu bởi chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
  • Cơ cấu tổ chức nhỏ gọn, linh động. Thủ tục thành lập đơn giản.
  • Quy định về vấn đề chuyển nhượng vốn quy định chặt chẽ. Mang lại sự an toàn cho nhà đầu tư.

b) Nhược điểm công ty tnhh 1 thành viên

  • Khả năng huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Công ty sẽ không có số vốn lớn để có thể triển khai những kế hoạch kinh doanh lớn hoặc tham gia những dự án đấu thầu lớn.
  • Công ty TNHH 1 thành viên chịu sự điều chỉnh của pháp luật chặt chẽ hơn.
  • Cần thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp nếu huy động vốn từ thành viên, tổ chức khác.
  • Không được rút vốn trực tiếp. Mà phải bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
  • Tiền lương thanh toán cho Chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.2 Công ty tnhh 2 thành viên

Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 thì, Công ty tnhh 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh Nghiệp 2020. 

  • Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh Nghiệp 2020.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh Nghiệp 2020.

a) Ưu điểm của công ty tnhh 2 thành viên

  • Là loại hình doanh nghiệp có pháp nhân, được pháp luật bảo vệ trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và phát triển.
  • Ít rủi ro cho các thành viên góp vốn bởi các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
  • Việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp như công ty cổ phần bởi các thành viên thường quen biết nhau.
  • Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty đơn giản.
  • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ, nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. Các thành viên muốn chuyển nhượng vốn sẽ phải ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên còn lại trong công ty trước.

b) Nhược điểm của công ty tnhh 2 thành viên

Ngoài những ưu điểm trên, công ty tnhh 2 thành viên cũng có những nhược điểm sau đây:

  • Bị giới hạn đến 50 thành viên nên có thể sẽ bị bỏ lỡ một số cơ hội từ các nhà đầu tư khác.
  • Việc huy động vốn bị hạn chế do không được phát hành cổ phiếu.
  • Hạn chế về quy mô và khả năng mở rộng các lĩnh vực ngành nghề.
  • Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác nên uy tín với đối tác sẽ bị ảnh hưởng, sự tin cậy không cao bằng việc chịu trách nhiệm trên toàn bộ tài sản như các loại hình doanh nghiệp khác.

3.3 Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân thực hiện góp vốn. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh Nghiệp 2020.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

a) Ưu điểm công ty cổ phần

  • Mức độ rủi ro không cao bởi đây là loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn.
  • Quy mô hoạt động lớn, không giới hạn cổ động.
  • Cơ cấu vốn, khả năng huy động vốn linh hoạt.
  • Công ty tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu, việc quản lý sẽ đạt hiệu quả cao hơn, mang lại hiệu quả trong kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.

b) Nhược điểm công  ty cổ phần

  • Việc quản lý và điều hành tương đối phức tạp nếu số lượng cổ đông quá lớn.
  • Khả năng bảo mật thông tin kinh doanh, tài chính trong nội bộ doanh nghiệp thấp.
  • Khả năng linh hoạt trong việc thay đổi ngành nghề kinh doanh hạn chế.

3.4 Công ty hợp danh

Điều 177 – Chương VI – Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

a) Ưu điểm công ty hợp danh

  • Công ty hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn về các hoạt động của công ty nên tạo được sự tin cậy, uy tín mạnh mẽ cho khách hàng, đối tác kinh doanh.
  • Cơ cấu gọn nhẹ, dễ quản lý.
  • Số lượng thành viên ít, dễ điều hành và cùng nhau phát triển công ty.
  • Dễ vay vốn ngân hàng.

b) Nhược điểm công ty hợp danh

  • Mức độ rủi ro cao.
  • Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Dẫn tới huy động vốn bị hạn chế. Mỗi thành viên phải tự góp vốn thêm.
  • Thành viên đã rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh từ những cam kết của công ty trước khi rút khỏi công ty.

3.5 Doanh nghiệp tư nhân

Theo Chương VIII-Điều 188 Luật Doanh Nghiệp, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 

  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. 
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

a) Ưu điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân

  • Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến doanh nghiệp. Đặc biệt có thể bán hoặc cho thuê doanh nghiệp của mình cho người khác.
  • Ít chịu ràng buộc về các quy định pháp luật bởi doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản tư nhân.
  • Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp đơn giản, gọn nhẹ.
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn tạo ra sự tin tưởng và đả bảo cho đối tác và khách hàng của Doanh nghiệp tư nhân.

b) Nhược điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân

  • Đây là loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân.
  • Tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn.
  • Là công ty trách nhiệm vô hạn nên khi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về các khoản vay, nợ là bao gồm: Tài sản của doanh nghiệp và tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp.
  • Nếu trường hợp cho thuê giám đốc quản lý doanh nghiệp hoặc cho thuê doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp trên đại diện pháp luật vẫn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường.
  • Không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không đồng thời là chủ hộ kinh doanh hay chủ các mô hình doanh nghiệp khác.

4. Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp Tân Thành Thịnh

Tân Thành Thịnh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp uy tín tại tphcm. Với hơn 17 năm hoạt động và phát triển, Tân Thành Thịnh đã và đang hỗ trợ hơn 20.000 doanh nghiệp trong và ngoài nước về các vấn đề tư vấn pháp lý, thành lập công ty, kế toán, thuế….


Đến với Tân Thành Thịnh, mọi vấn đề khó khăn về pháp lý của doanh nghiệp sẽ được tháo gỡ, giúp hạn chế mọi rủi ro và doanh nghiệp hoàn toàn an tâm trong việc tập trung kinh doanh và phát triển.

Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh là giải pháp phù hợp cho mọi doanh nghiệp hiện nay, nếu bạn đang tìm kiếm một công ty tư vấn luật doanh nghiệp uy tín tại tphcm thì đừng ngần ngại liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

4.1 Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại Tân Thành Thịnh

  • Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp, có năng lực xử lý vấn đề nhanh, chính xác, đặc biệt là những vấn đề khó.
  • Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp. Thực hiện đúng quy định pháp luật. Giảm thiểu mọi rủi ro cho doanh nghiệp.
  • Chịu trách nhiệm 100% trước pháp luật với những công việc Tân Thành Thịnh thực hiện.
  • Đồng hành hỗ trợ doanh nghiệp xử lý mọi vấn đề phát sinh.
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước khi có nhu cầu.

4.2 Các hoạt động tư vấn thành lập công ty tại Tân Thành Thịnh

Đội ngũ nhân sự Tân Thành Thịnh sẽ hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện từ A-Z về các hồ sơ, thủ tục trước, trong sau khi thành lập doanh nghiệp, các công việc thực hiện gồm có:

  • Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, đặt tên công ty….
  • Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đầy đủ
  • Sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ hỗ trợ dăng công bố thành lập tại cổng thông tin Doanh nghiệp Quốc Gia.
  • Lập sổ thành viên/cổ đông.
  • Đăng ký khắc con dấu Công ty.
  • Thông báo mẫu dấu công ty lên Cổng thông tin Doanh Nghiệp Quốc Gia
  • Tư vấn, hỗ trợ thực hiện thủ tục mở tài khoản ngân hàng và nộp thông báo tài khoản ngân hàng lên cơ quan thuế chủ quản.
  • Thực hiện thủ tục đăng ký nộp thuế điện tử.
  • Thiết lập hồ sơ Pháp lý khai thuế ban đầu tại các chi cục thuế cấp Quận, Huyện.
  • Kê khai và nộp tờ khai thuế môn bài cho doanh nghiệp.
  • Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Tư vấn việc treo bảng hiệu cho công ty.
  • Thực hiện thủ tục Phát hành hóa đơn Giá trị gia tăng.
  • Tư vấn các hồ sơ thủ tục chứng từ, kế toán, thuế và các báo cáo.
  • ….

4.3 Cam kết dịch vụ

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp, Tân Thành Thịnh cam kết:

  • Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ tại chúng tôi.
  • Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

Trên đây là bài viết về doanh nghiệp là gì? Các mô hình doanh nghiệp hiện nay, hi vọng với những chia sẻ trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. 

Nếu vẫn còn bất cứ thắc mắc nào về vấn đề trên hoặc doanh nghiệp đang tìm kiếm một công ty dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp thì vui lòng liên hệ qua hotline 0909 54 8888 để được tư vấn cụ thể và trực tiếp nhé. 

>> Các bạn xem thêm điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com